Thang đo Common European Framework of Reference - CEFR
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy người học đã đạt trình độ cao-trung cấp của tiếng Anh và có thể sống, học tập, làm việc một cách độc lập tại bất kỳ quốc gia nói tiếng Anh nào trên thế giới.
Khi bạn đạt được chứng chỉ B2 First (FCE) của Tiếng Anh Cambridge, bạn đã sở hữu một trong những văn bằng tiếng Anh giá trị nhất thế giới. Chứng chỉ B2 First (FCE) được hàng ngàn trường đại học, tổ chức giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới công nhận giá trị sử dụng.
Không như IELTS và một số kỳ thi khác, các chứng chỉ do Tiếng Anh Cambridge cấp, bao gồm B2 First (FCE) đều có thời hạn sử dụng vĩnh viễn, bạn không cần phải thi lại nhiều lần, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí.
Dựa trên Khung năng lực Ngoại ngữ của Cộng đồng chung châu Âu (CEFR), các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge đều có khả năng quy đổi tương đương sang các chứng chỉ tiếng Anh khác. B2 First (FCE) tương đương với một số chứng chỉ phổ biến hiện nay như 5.5 – 6.5 IELTS hay TOEIC 600-700+.
Theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia của Bộ GD&ĐT, các giáo viên tiếng Anh đang giảng dạy từ cấp THCS trở lên phải đạt trình độ ngoại ngữ B2 chuẩn quốc tế và chứng chỉ B2 First (FCE) của tiếng Anh Cambridge có thể giúp bạn đáp ứng được yêu cầu này.
Phần thi | Thời lượng mỗi phần thi | Nội dung |
Reading và Use Of English | 1 giờ 15 phút (75 phút) | 7 phần |
Writing | 1 giờ 20 phút (80 phút) | 2 phần |
Listening | 40 phút | 4 phần |
Speaking | 14 phút | 4 phần |
Phần 1: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. ( 1 điểm cho mỗi câu đúng)
Phần 3: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn , có 8 chỗ trống, bạn phải sử dụng những từ đã cho để điền vào sao cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules.( 1 điểm cho mỗi câu đúng)
Phần 4: Bạn viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu, tức là bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh, sau đó viết lại sao cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẵn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. ( 2 điểm cho mỗi câu đúng)
Phần 5: Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. (2 điểm mỗi câu đúng)
Phần 6: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án A, B, C, D, E, F để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất. Gồm 6 câu hỏi. (1 câu được 2 điểm)
Phần 01: Viết essay (compulsory)
Đề bài cho trước về 01 chủ đề và 02 ý đưa ra liên quan đến chủ đề đó. Thí sinh cần viết 01 bài tiểu luận ngắn (essay) về chủ đề đó và sử dụng những ý đã được nêu. Bên cạnh đó, thí sinh cần nghĩ ra một ý khác để bổ sung cho bài viết của mình. Chủ đề sẽ là những vấn đề chung trong xã hội - không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.
Phần 2:
Thí sinh được lựa chọn viết trả lời 1 trong ba câu hỏi theo các dạng thức như: bài báo, email/bức thư, báo cáo hoặc bài phê bình. Thí sinh được cho các gợi ý về hoàn cảnh, mục đích, câu chủ đề cũng như đối tượng hướng đến. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.
Phần 2: NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một bản tin, bài nói chuyện,...: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.
Phần 3: Matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu.
Phần 4: NGHE - Trả lời vài câu hỏi trắc nghiệm về một bản tin/ bài nói chuyện/ phỏng vấn: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.
Sẽ có 1 nhóm 2 bạn thi chung hoặc nếu nhóm cuối mà bị lẻ thì sẽ thi 3 bạn
Phần 1: Personal questions – hỏi từng bạn những câu hỏi cá nhân
Phần 2: Cho 2 bức hình, một bạn sẽ so sánh và nói điều gì đó về bức tranh, trả lời câu hỏi cho sẵn. Bạn kia sẽ trả lời câu hỏi riêng của giám thị liên quan đến bức tranh.
Phần 3: Cho 1 spider web, các bạn phải thảo luận để trả lời câu hỏi cho sẵn.
Phần 4: Giám thị sẽ hỏi 2 bạn một câu và câu hỏi theo chủ đề, 2 bạn sẽ nói chuyện với nhau về chủ đề đó.
Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi. Điểm tối đa là 60.
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
Cách quy đổi điểm kỳ thi FCE như sau:
Khi quy đổi từ điểm được chấm (Practice test score) sang thang điểm Cambridge English, sẽ quy đổi từng phần; kết quả cuối cùng là trung bình của từng phần đó. Theo đó mỗi phần sẽ có cách quy đổi riêng như sau:
Giải thích: theo đó nếu muốn đạt B2, riêng phần reading trung bình của bạn phải đạt 24 điểm (quy đổi thành 160 điểm).
Giải thích: Tương tự để đạt 160 điểm (B2) trung bình phần này phải đạt 18 điểm.
Quy đổi thang điểm FCE
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN CHUYÊN SÂU LỘ TRÌNH TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE TẠI ĐÂY |
Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để được giải đáp.
Trân trọng!
Amslink English Center