Logo
Đề thi tham khảo
/uploaded/_thumbs/Luy%E1%BB%87n%20nghe%20ti%E1%BA%BFng%20anh-01.jpg
Luyện thi Cambridge
Xem thêm
Luyện thi IELTS
Xem thêm
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Xem thêm

CẬP NHẬT MỚI NHẤT CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI B2 FIRST (FCE)

Ngày đăng: 20:58 17-04-2020

Chứng chỉ tiếng Anh FCE tương đương cấp độ B2 trong thang ngôn ngữ 6 bậc Châu Âu (CEFR). Đây là chứng chỉ có giá trị vĩnh viễn.


CHỨNG CHỈ B2 FIRST (B2) LÀ GÌ?

  • Common European Framework of Reference for Languages). FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ (CEFR-
  • FCE là một trong những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là kỳ thi phổ biến nhất của Cambridge , được công nhận bởi hàng ngàn doanh nghiệp và tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.
  • Độ tuổi phù hợp: từ 13 - 15 tuổi
  • Đạt chứng chỉ bài thi FCE cho thấy trình độ tiếng Anh của người học đủ tốt sử dụng trong giao tiếp thực tế cho các công việc khác nhau. Người học đạt chứng chỉ FCE có thể làm việc trên thư từ, giấy tờ và giao tiếp trên điện thoại hàng ngày, và có thể hiểu một số khóa đào tạo phi học thuật, các giáo trình và bài báo đơn giản.
  • Theo bảng mô tả sự liên thông giữa kỳ thi của Cambridge English trên Khung CEFR, bài thi FCE cấp độ B2 tương đương với 5.5 đến 6.5 IELTS.


Thang đo Common European Framework of Reference - CEFR


5 LÝ DO ĐỂ BẠN LẤY CHỨNG CHỈ B2 FIRST (FCE)

1. Khẳng định khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo

Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy người học đã  đạt trình độ cao-trung cấp của tiếng Anh và có thể sống, học tập, làm việc một cách độc lập tại bất kỳ quốc gia nói tiếng Anh nào trên thế giới.      

2. Giá trị sử dụng trên toàn cầu

Khi bạn đạt được chứng chỉ B2 First (FCE) của Tiếng Anh Cambridge, bạn đã sở hữu một trong những văn bằng tiếng Anh giá trị nhất thế giới. Chứng chỉ B2 First (FCE) được hàng ngàn trường đại học, tổ chức giáo dục và doanh nghiệp trên toàn thế giới công nhận giá trị sử dụng.

3. Thời hạn vĩnh viễn

Không như IELTS và một số kỳ thi khác, các chứng chỉ do Tiếng Anh Cambridge cấp, bao gồm B2 First (FCE) đều có thời hạn sử dụng vĩnh viễn, bạn không cần phải thi lại nhiều lần, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí.

4. Quy đổi tương đương sang chứng chỉ tiếng Anh khác

Dựa trên Khung năng lực Ngoại ngữ của Cộng đồng chung châu Âu (CEFR), các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge đều có khả năng quy đổi tương đương sang các chứng chỉ tiếng Anh khác. B2 First (FCE) tương đương với một số chứng chỉ phổ biến hiện nay như 5.5 – 6.5 IELTS hay TOEIC 600-700+.

5. Đạt chuẩn Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 dành cho giáo viên của Bộ GD-ĐT Việt Nam

Theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia của Bộ GD&ĐT, các giáo viên tiếng Anh đang giảng dạy từ cấp THCS trở lên phải đạt trình độ ngoại ngữ B2 chuẩn quốc tế và chứng chỉ B2 First (FCE) của tiếng Anh Cambridge có thể giúp bạn đáp ứng được yêu cầu này.


CẬP NHẬT MỚI NHẤT CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI B2 FIRST (FCE)

 
Phần thi Thời lượng mỗi phần thi Nội dung
Reading và Use Of English 1 giờ 15 phút (75 phút) 7 phần
Writing 1 giờ 20 phút (80 phút) 2 phần
Listening 40 phút 4 phần
Speaking 14 phút 4 phần
   

Reading và Use Of English: 1 giờ 15 phút (75 phút) - gồm 7 phần:

Phần 1: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống, bạn là phải chọn từ cần điền vào chỗ trống từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. ( 1 điểm cho mỗi câu đúng)

 

Phần 2: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. (1 điểm cho mỗi câu đúng)

 

Phần 3: Trong phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn , có 8 chỗ trống, bạn phải sử dụng những từ đã cho để điền vào sao cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules.( 1 điểm cho mỗi câu đúng)

 

Phần 4: Bạn viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu, tức là bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh, sau đó viết lại sao cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẵn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. ( 2 điểm cho mỗi câu đúng)

 

Phần 5: Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. (2 điểm mỗi câu đúng)

 

Phần 6: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án A, B, C, D, E, F để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất. Gồm 6 câu hỏi. (1 câu được 2 điểm)

 

Phần 7: phần thuộc dạng Multiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. (1 điểm mỗi câu đúng)

 

Writing: gồm 2 phần, 1 giờ 20 phút (80 phút) . Viết từ 140 – 190 chữ.

Phần 01: Viết essay (compulsory)

Đề bài cho trước về 01 chủ đề và 02 ý đưa ra liên quan đến chủ đề đó. Thí sinh cần viết 01 bài tiểu luận ngắn (essay) về chủ đề đó và sử dụng những ý đã được nêu. Bên cạnh đó, thí sinh cần nghĩ ra một ý khác để bổ sung cho bài viết của mình. Chủ đề sẽ là những vấn đề chung trong xã hội - không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.

 

Phần 2: 

Thí sinh được lựa chọn viết trả lời 1 trong ba câu hỏi theo các dạng thức như: bài báo, email/bức thư, báo cáo hoặc bài phê bình. Thí sinh được cho các gợi ý về hoàn cảnh, mục đích, câu chủ đề cũng như đối tượng hướng đến. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.

Listening: gồm 4 phần, thời gian 40 phút.

Phần 1: NGHE - Với mỗi mẩu hội thoại ngắn, chọn một hình ảnh/thông tin chính xác: 8 câu hỏi trắc nghiệm A, B, C.

 

Phần 2: NGHE - Ghi lại vài thông tin chi tiết từ một bản tin, bài nói chuyện,...: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.


Phần 3: Matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu.

 

Phần 4: NGHE - Trả lời vài câu hỏi trắc nghiệm về một bản tin/ bài nói chuyện/ phỏng vấn: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.



Speaking: gồm 4 phần thi, thời gian khoảng 14 phút.

Sẽ có 1 nhóm 2 bạn thi chung hoặc nếu nhóm cuối mà bị lẻ thì sẽ thi 3 bạn

Phần 1: Personal questions – hỏi từng bạn những câu hỏi cá nhân

 

Phần 2: Cho 2 bức hình, một bạn sẽ so sánh và nói điều gì đó về bức tranh, trả lời câu hỏi cho sẵn. Bạn kia sẽ trả lời câu hỏi riêng của giám thị liên quan đến bức tranh.
 

 

Phần 3: Cho 1 spider web, các bạn phải thảo luận để trả lời câu hỏi cho sẵn.

 

Phần 4: Giám thị sẽ hỏi 2 bạn một câu và câu hỏi theo chủ đề, 2 bạn sẽ nói chuyện với nhau về chủ đề đó.

 

Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi. Điểm tối đa là 60.


THANG ĐIỂM VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI

Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:

  • Từ 180-190 – đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1
  • Từ 173-179 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2
  • Từ 160-172 – đạt, nhận chứng chỉ B2
  • Từ 140-159 – không đạt B2, nhận chứng chỉ B1
  • Từ 122-139: không được nhận chứng chỉ, nhưng sẽ biết được kết quả của bạn trên bảng Statement of Results.
  • Dưới 122: không được bất cứ kết quả nào từ Cambridge.

Cách quy đổi điểm kỳ thi FCE như sau: 

Khi quy đổi từ điểm được chấm (Practice test score) sang thang điểm Cambridge English, sẽ quy đổi từng phần; kết quả cuối cùng là trung bình của từng phần đó. Theo đó mỗi phần sẽ có cách quy đổi riêng như sau:

 

  • Reading: mặc dù gộp chung reading và Use Of English trong bài test format mới 2015, nhưng cách quy đổi điểm là riêng. Theo đó Reading sẽ được tính gồm: Phần 1, Phần 5,6 và 7. Theo điểm từng phần được chấm ở trên và quy đổi như hình dưới

Giải thích: theo đó nếu muốn đạt B2, riêng phần reading trung bình của bạn phải đạt 24 điểm (quy đổi thành 160 điểm).

  • Use Of English: theo đó phần này gồm Part 2,3, và 4. Cách chấm điểm như trên; và cách quy đổi theo bảng hình dưới

Giải thích: Tương tự để đạt 160 điểm (B2) trung bình phần này phải đạt 18 điểm.

  • Tương tự với các phần thi còn lại, để đạt trung bình 160 điểm (B2) con cần đạt 24 điểm kỹ năng Viết, 18 điểm kỹ năng Nghe, 36 điểm Speaking.


Quy đổi thang điểm FCE

 

Amslink tin rằng việc nắm chắc cấu trúc đề thi sẽ là chiến thuật giúp con ôn tập đúng trọng tâm, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng trước khi bước vào kỳ thi chính thức. 

Hy vọng với những chia sẻ hữu ích trên đây, Quý phụ huynh và các con đã hiểu rõ về cấu trúc đề thi và cách tính điểm của cấp độ PET, từ đó lên phương án ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao nhất!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN CHUYÊN SÂU LỘ TRÌNH
TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE TẠI ĐÂY


Mọi thắc mắc phụ huynh vui lòng gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để được giải đáp.


Trân trọng! 

Amslink English Center

Bài viết liên quan


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ1

x
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ
Tìm
khóa học
Lịch
Khai giảng
Đặt lich
Test ngay
Liên hệ tư vấn
Vài dòng mô tả form
X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ