Logo
Luyện thi Cambridge
/uploaded/_thumbs/Luyen%20thi%20Cambridge-01.jpg
Luyện thi Cambridge
Xem thêm
Luyện thi IELTS
Xem thêm
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Xem thêm

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH

Ngày đăng: 13:36 11-08-2023

Danh từ đếm được và không đếm được là kiến thức ngữ pháp cơ bản nhưng quan trọng và sẽ được giảng dạy đầu tiên khi các bạn tiếp cận với tiếng Anh. Amslink gửi đến các bạn kiến thức tổng hợp về danh từ đếm được và không đếm được giúp bạn có thể phân biệt 2 loại danh từ này. 


DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH

Danh từ là từ dùng để chỉ người (people), vật (things)  nơi chốn (place), tính chất/đặc điểm (feature),... Danh từ được phân thành nhiều loại như danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

- Danh từ đếm được là danh từ chỉ những vật thể (chair), con người (teacher) hay ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.

Ví dụ: a cat (con mèo), an orange (quả cam),...

- Danh từ không đếm được là danh từ chỉ những chất liệu (leather, wool), chất lỏng (water), khái niệm trừu tượng (happiness) hay những vật được xem như một khối không thể tách rời. 

Ví dụ: sand (cát), leather (da), work (công việc),...

Định nghĩa danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh 

CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH

Danh từ đếm được có 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều. 

Để thành lập danh từ số nhiều, ta có một số cách sau:

  1. Thêm “s” vào sau danh từ số ít. 

Ví dụ: 

chair  → chairs

teacher → teachers

  1. Thêm “_es” vào sau danh từ tận cùng bằng “o”, “s”, “ss”, “ch”, “x”, “sh”, “z”.

Ví dụ:

watch →  watches

box → boxes

class → classes

tomato → tomatoes

** Các trường hợp đặc biệt:

Các danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ viết tắt, ta chỉ cần thêm “_s”. 

Ví dụ: 

radio → radios

piano → pianos

  1. Đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es” đối với danh từ có tận cùng bằng một phụ âm + y. 

Ví dụ:

candy → candies

baby → babies

city → cities 

  1. Chỉ thêm “_s” đối với danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + y. 

Ví dụ:

boy →  boys

day→ days 

  1. Đổi “f”, “fe” thành “v” và thêm “es” vào danh từ tận cùng bằng “f”, “fe”. 

Ví dụ:

leaf → leaves

knife → knives

** Các trường hợp đặc biệt:

roof → roofs

cliff→ cliffs
 

  1. Một số danh từ đặc biệt sẽ biến đổi khi ở số nhiều 

Man ( đàn ông)

Men

Woman (đàn bà)

Women

Tooth (răng) 

Teeth

Foot (bàn chân)

Feet

Child (đứa trẻ) 

Children

Mouse (con chuột)

Mice

Louse (con rận)

Lice

Goose (con ngỗng)

Geese

Ox (con bò) 

Oxen

Person (người) 

People

CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC TRONG TIẾNG ANH

- Có thể dùng some, any, much, little đi cùng với danh từ không đếm được. 

- Không dùng danh từ không đếm được với mạo từ a, an. 

Ví dụ: some water, không dùng a water 

- Con số không dùng trước danh từ không đếm được. Tuy nhiên có thể dùng được với danh từ chỉ sự đo lường. 

Ví dụ: two bottle of milk (2 chai sữa), a bowl of rice (một bát cơm),... 

BÀI TẬP VỀ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC 

Exercise 1: Look at these nouns. Are they countable (C) and uncountable (U)? 

1. A. Sand

B. Car

C. Carrot

D. Juice

2. A. Butter 

B. Meat

C. Tomato

D. Bread

3. A. Apple

B. Milk

C. Tea

D. Coffee

4. A. Orange

B. Sugar

C. Key

D. Work

5. A. Advice

B. Photo

C. Love

D. Flower

6. A. Banana

B. Furniture

C. Meal

D. Golf

Exercise 2: Choose the right answer

1. It’s important to brush your …………. at least twice a day. 

  1. tooth   B. teeth   C. tooths   D. thoothes

2. There are five ……... at my party. 

  1. people   B. person   C. peoples   D. persons

3. You are really afraid of …………… , aren’t you? 

  1. mouse   B. mouses   C. mice   D. mices

4. The farmer kept a flock of …….. 

  1. geese  B. goose  C. gooses  D. geeses

Đáp án: 

Exercise 1: 

1. A. (U)

B. (C)

C. (C)

D. (C)

2. A. (U)

B. (U)

C. (C)

D. (U)

3. A. (C)

B. (U)

C. (U) 

D. (U)

4. A. (C)

B. (U)

C. (C)

D.  (U)

5. A. (U)

B. (C)

C. (U)

D. (C)

6. A. (C)

B. (U)

C. (C)

D.  (U)

Exercise 2:

  1. B

  2. A

  3. C

  4. A

Bài viết trên đây là kiến thức và bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh mà Amslink đã tổng hợp được gửi đến các bạn. 

Để nhận thêm nhiều Tài liệu miễn phí, các bạn hãy theo dõi Amslink ngay hoặc để lại thông tin tại đây để được tư vấn chi tiết.

Tham gia ngay CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG ANH để cùng chia sẻ các tài liệu, kiến thức tiếng Anh hay nhé! 

Bài viết liên quan


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ1

x
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ
Tìm
khóa học
Lịch
Khai giảng
Đặt lich
Test ngay
Liên hệ tư vấn
Vài dòng mô tả form
X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ