Câu khẳng định: S + V(s/es)
Câu phủ định: S + do/does + not + V
Câu nghi vấn: Do/Does + S + V?
Câu khẳng định: S + is/are/am + O
Câu phủ định: S + is/are/am + not + O
Câu nghi vấn: Is/Are/Am + S + O
Diễn tả hành động, thói quen trong sinh hoạt hằng ngày diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ: John often goes to the market in the morning. (John thường đi chợ vào buổi sáng)
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên, những điều không thể chối cãi được
Ví dụ: The Earth is a planet in the solar system. (Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời)
Diễn tả năng lực, khả năng của người nào đó.
Ví dụ: My sister plays the piano very well. (Chị gái của tôi chơi piano rất tốt)
Các trạng từ chỉ tần suất: Always, Usually, Often, Sometimes, Rarely,...
Every + khoảng thời gian. Ví dụ: everyday, everymonth,...
Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing
Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
Ví dụ: He is playing badminton with my brother. (Anh ấy ang chơi cầu lông với anh tôi)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ví dụ: What are you doing tomorrow? - I am planting some trees. (Bạn định làm gì vào ngày mai? - Tôi định trồng một vài cái cây)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người nói với phó từ "Always".
Ví dụ: He's always waking up late on important events. (Anh ấy luôn dậy muộn vào các sự kiện quan trọng)
Khẳng định: S + has/have + V-pII.
Phủ định: S + has/have + not + V-pII.
Nghi vấn: Has/Have + S + V-pII?
Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: He has worked as a teacher for 2 years. (Anh ấy làm thầy giáo 2 năm rồi)
Diễn tả hành động vừa mới kết thúc.
Ví dụ: I have finished my homework. (Tôi vừa làm xong bài tập về nhà)
Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.
Ví dụ: I have visited London twice. (Tôi đã đến thăm Luân Đôn 2 lần rồi)
For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian
Already, Yet, Ever
Recently/Lately
Until now/Up to now/So far
Once/Twice/Three times/Many times
This is the first/second time,...
Khẳng định: S + will + V.
Phủ định: S + will not (won’t) + V
Nghi vấn: Will + S +V?
Diễn tả một hành động, một sự kiện vừa được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: My father will buy some pictures tomorrow. (Bố tôi sẽ mua một vài bức tranh vào ngày mai)
Diễn tả những hành động có thể xảy ra dựa trên điều mà chúng ta nghĩ.
S is/ am/ are going to V
S is/ am/ are not going to V
Is/ Am/ Are S going to V?
Miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước.
Dự đoán hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu chắc chắn.
Ví dụ: There are many black clouds now. It is going to rain. (Bây giờ có nhiều đám mây đen, trời sẽ mưa đó)
Khẳng định: S + V-pI.
Phủ định: S + did not (didn’t) + V.
Nghi vấn: Did + S + V?
Khẳng định: S + was/were + O.
Phủ định: S + was/were + not + O.
Nghi vấn: Was/Were + S + O?
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
Ví dụ: I went to the zoo yesterday. (Tôi đã đi đến sở thú vào hôm qua)
Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: She ate cookies and watched TV last night (Cô ấy đã ăn bánh quy và xem TV vào tối qua)
In + mốc thời gian trong quá khứ
Yesterday
Last +thời gian. Ví dụ: last month, last year,...
Khoảng thời gian + ago. Ví dụ: 2 years ago, 2 weeks ago,...
TÌM HIỂU KHÓA HỌC - NHẬN NGAY ƯU ĐÃI |