Logo
Tài liệu miễn phí
/uploaded/_thumbs/Tai%20lieu%20mien%20phi-01.jpg
Luyện thi Cambridge
Xem thêm
Luyện thi IELTS
Xem thêm
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Góc đồng hành cùng Amslinkers
Xem thêm

6 thì cơ bản không thể bỏ qua khi học tiếng Anh

Ngày đăng: 21:38 16-07-2021

Trong thời gian nghỉ hè, con nên ôn tập các kiến thức tiếng Anh cơ bản để không quên kiến thức, sẵn sàng cho việc quay lại học tập trực tiếp. 6 thì tiếng Anh cơ bản sau đây là các thì thông dụng nhất của tiếng Anh dễ dàng để ghi nhớ và luyện tập.

Trong thời gian nghỉ hè, con nên ôn tập các kiến thức tiếng Anh cơ bản để không quên kiến thức, sẵn sàng cho việc quay lại học tập trực tiếp. 6 thì tiếng Anh cơ bản sau đây là các thì thông dụng nhất của tiếng Anh, dễ dàng để ghi nhớ và luyện tập.

1. Thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense)

- Khái niệm: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
- Công thức:
* Với động từ thường: 
  •  Câu khẳng định: S + V(s/es)

  •  Câu phủ định: S + do/does + not + V

  •  Câu nghi vấn: Do/Does + S + V? 

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ (S) là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

* Với động từ "to be"
  •  Câu khẳng định: S + is/are/am + O

  •  Câu phủ định: S + is/are/am + not + O

  •  Câu nghi vấn: Is/Are/Am + S + O

- Cách sử dụng
  • Diễn tả hành động, thói quen trong sinh hoạt hằng ngày diễn ra ở hiện tại.
    Ví dụ: John often goes to the market in the morning. (John thường đi chợ vào buổi sáng)

  • Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên, những điều không thể chối cãi được
    Ví dụ: The Earth is a planet in the solar system. (Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời)

  • Diễn tả năng lực, khả năng của người nào đó. 
    Ví dụ: My sister plays the piano very well. (Chị gái của tôi chơi piano rất tốt)


- Dấu hiệu nhận biết: Các dấu hiệu thường thấy trong thì hiện tại đơn: 
  • Các trạng từ chỉ tần suất: Always, Usually, Often, Sometimes, Rarely,...

  • Every + khoảng thời gian. Ví dụ: everyday, everymonth,...

 

 

2. Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

- Khái niệm: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay trong thời điểm nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động đó vẫn đang diễn ra.
- Công thức: 
  • Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing

  • Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

  • Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

- Cách sử dụng:
  • Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
    Ví dụ: He is playing badminton with my brother. (Anh ấy ang chơi cầu lông với anh tôi)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
    Ví dụ: ​​​What are you doing tomorrow? - I am planting some trees. (Bạn định làm gì vào ngày mai? - Tôi định trồng một vài cái cây)

  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người nói với phó từ "Always".
    Ví dụ: He's always waking up late on important events. (Anh ấy luôn dậy muộn vào các sự kiện quan trọng)


- Dấu hiệu nhận biết: Có các từ, cụm từ như: now, at the momment,... hoặc sau câu mệnh lệnh: Look!, Listen!,...

3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

- Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
- Công thức: 
  • Khẳng định: S + has/have + V-pII.

  • Phủ định: S + has/have + not + V-pII.

  • Nghi vấn: Has/Have + S + V-pII?

- Cách dùng: 
  • Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.
    Ví dụ: He has worked as a teacher for 2 years. (Anh ấy làm thầy giáo 2 năm rồi)

  • Diễn tả hành động vừa mới kết thúc.
    Ví dụ: I have finished my homework. (Tôi vừa làm xong bài tập về nhà)

  • Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.
    Ví dụ: I have visited London twice. (Tôi đã đến thăm Luân Đôn 2 lần rồi)


- Dấu diệu nhận biết:
  • For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian

  • Already, Yet, Ever

  • Recently/Lately

  • Until now/Up to now/So far

  • Once/Twice/Three times/Many times

  • This is the first/second time,...

4. Tương lai đơn (Simple Future Tense)

- Khái niệm: Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
- Công thức:
  • Khẳng định: S + will + V.

  • Phủ định: S + will not (won’t) + V

  • Nghi vấn: Will + S +V?

- Cách dùng:
  • Diễn tả một hành động, một sự kiện vừa được quyết định ngay tại thời điểm nói.
    Ví dụ: My father will buy some pictures tomorrow. (Bố tôi sẽ mua một vài bức tranh vào ngày mai)

  • Diễn tả những hành động có thể xảy ra dựa trên điều mà chúng ta nghĩ.

- Dấu diệu nhận biết: In the future, Tomorrow, Next week/month/year, In + thời gian,...

5. Tương lai gần (Near Future Tense)

- Khái niệm: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
- Công thức: 
  • S is/ am/ are going to V

  • S is/ am/ are not going to V

  • Is/ Am/ Are S going to V?

- Cách dùng: 
  • Miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước.

  • Dự đoán hành động sẽ xảy ra và có dấu hiệu chắc chắn.
    Ví dụ: There are many black clouds now. It is going to rain. (Bây giờ có nhiều đám mây đen, trời sẽ mưa đó)

– Dấu hiệu nhận biết: Gồm các từ: in the future, tomorrow, tonight, next + danh từ thời gian. Bên cạnh đó, còn cần dựa vào ngữ cảnh của câu.

6. Quá khứ đơn (Simple Past Tense)

- Khái niệm: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
- Công thức:
* Đối với động từ thường
  • Khẳng định: S + V-pI.

  • Phủ định: S + did not (didn’t) + V.

  • Nghi vấn: Did + S + V?


* Đối với động từ "to be"
  • Khẳng định: S + was/were + O.

  • Phủ định: S + was/were + not + O.

  • Nghi vấn: Was/Were + S + O?

- Cách dùng: 
  • Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
    Ví dụ: I went to the zoo yesterday. (Tôi đã đi đến sở thú vào hôm qua)

  • Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    Ví dụ: She ate cookies and watched TV last night (Cô ấy đã ăn bánh quy và xem TV vào tối qua)


- Dấu hiệu nhận biết:
  • In + mốc thời gian trong quá khứ

  • Yesterday

  • Last +thời gian. Ví dụ: last month, last year,...

  • Khoảng thời gian + ago. Ví dụ: 2 years ago, 2 weeks ago,...


Amslink đã tổng hợp các thì cơ bản nhưng rất quan trọng mà con nhất định phải nắm chắc. Các con hãy ghi nhớ và luyện tập các thì này để xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc, làm bệ phóng cho những bứt phá mới trên hành trình chinh phục tiếng Anh của riêng mình nhé.

Tại Amslink, các con không chỉ được học các nội dung cơ bản mà còn được bổ sung nhiều kiến thức và kỹ năng nâng cao và chuyên sâu hơn để phát triển toàn diện tiếng Anh của mình. Ba mẹ hãy giúp con có hành trang tiếng Anh thật tốt cùng Amslink ngay nào! 
TÌM HIỂU KHÓA HỌC - NHẬN NGAY ƯU ĐÃI
 
Mọi thắc mắc Quý phụ huynh vui lòng nhắn tin đến http://m.me/amslink hoặc liên hệ hotline 094 5488 288 để được giải đáp, hỗ trợ nhanh nhất.

Trân trọng,
Amslink English Center
Bài viết liên quan


ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ1

x
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ
Tìm
khóa học
Lịch
Khai giảng
Đặt lich
Test ngay
Liên hệ tư vấn
Vài dòng mô tả form
X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC MIỄN PHÍ